Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Bao Nhiêu Phần Trăm
Minh họa: Thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 quy định người nộp thuế như sau:
- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trừ thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm đối với cá nhân không cư trú?
Theo khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú được tính như sau: Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế * 20% thuế suất
Thu nhập chịu thuế là tổng tiền lương, tiền thù lao, tiền công, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền công, tiền lương mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
Tức là, cá nhân không cư trú chỉ cần có thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ bị khấu trừ 20% thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
- Trừ thuế thu nhập cá nhân từ 5% - 35% thu nhập tính thuế đối với cá nhân cư trú ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên.
- Trừ thuế thu nhập cá nhân 10% tổng thu nhập trước khi chi trả đối với cá nhân cư trú không ký HĐLĐ/ký HĐLĐ dưới 03 tháng có thu nhập từ tiền lương, tiền công ≥ 02 triệu đồng/lần.
- Trừ thuế thu nhập cá nhân 20% thu nhập chịu thuế đối với cá nhân không cư trú.
Trên đây là giải đáp về: Năm 2023, trừ thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm? Nếu có bất cứ vấn đề nào chưa rõ, vui lòng gọi tổng đài 19006192 LuatVietnam sẽ giải đáp kịp thời.
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 quy định như sau:
Như vậy, mức thuế suất thuế TNDN năm 2024 đang được áp dụng cho các doanh nghiệp là: 20%.
Tuy nhiên hiện nay mức thuế suất cao nhất áp dụng cho một số doanh nghiệp là 50%.
Cụ thể đối với các doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thì mức thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP có quy định chi tiết hơn về mức thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam cụ thể:
- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
Mức thuế suất thuế TNDN cao nhất hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm
- Tổng doanh thu năm trước từ 20 tỷ trở xuống – mức thuế suất thuế TNDN 20%
- Tổng doanh thu trên 20 tỷ – mức thuế suất thuế TNDN 22%
Trừ thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm đối với cá nhân cư trú không ký HĐLĐ/ký dưới 3 tháng?
Trường hợp không ký hợp đồng lao động/ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng mà có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 02 triệu đồng trở lên/lần thì sẽ khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân trên tổng thu nhập, trừ trường hợp đủ điều kiện làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN (theo điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
Số thuế phải nộp đối với trường hợp này được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tổng thu nhập trước khi trả * 10% thuế suất
Cách xác định tổng doanh thu năm trước liền kề
Nếu không biết thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu thì căn cứ để xác định: Tổng doanh thu năm trước liền kề là:
+ Tổng doanh thu nhập khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ – chỉ tiêu mã số
+ và doanh thu hoạt động tài chính – chỉ tiêu mã số
Minh họa: Thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ vào chỉ tiêu tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp thì doanh thu được xác định dịch vụ của doanh nghiệp trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN.
Đến khi kết thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm thì doanh nghiệp quyết toán không vượt quá 1,67 tỷ đồng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20%. Không vượt quá 1,67 tỷ đồng đối với doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
Ngoại trừ các doanh nghiệp đặc thù như:
+ Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sẽ gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
+ Trường hợp có từ 70% diện tích được giao trở lên với các mỏ tài nguyên quý hiếm ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành thuộc danh mục kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm áp dụng thuế suất 50%; Xem thêm: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi
Trong quá trình tính toán và áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập vào doanh nghiệp mình bạn cần phải nắm rõ 2 chỉ tiêu sau để tránh bị nộp quá số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp gây tổn thất cho doanh nghiệp:
Hy vọng bài viết của kế toán Nhất Nam giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu? Liên hệ để được tư vấn giải đáp những thắc mắc cho vấn đề mà doanh nghiệp bạn đang gặp phải.
Tôi có công ty may doanh thu mỗi năm tầm 20 tỷ chưa trừ chi phí, tôi muốn hỏi công ty tôi phải chịu mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ Khoản 2 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP về hướng dẫn luật thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định:
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của năm trước liền kề.
Như vậy đối với trường hợp của công ty anh/chị thì mức thuế suất mà công ty anh/chị phải chịu là 20% năm.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về thắc mắc của anh/chị
Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 quy định mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2021 là 20%.
Trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%. Các doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% tiếp tục áp dụng mức thuế suất này.
(1) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 01 năm dương lịch/trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày.
(2) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo 01 trong 02 trường hợp:
Trường hợp 1: Có nơi ở thường xuyên theo pháp luật về cư trú.
Trường hợp 2: Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
Tùy từng đối tượng nộp thuế cũng như mức thu nhập, tỷ lệ thuế suất thuế thu nhập cá nhân sẽ khác nhau có thể là 5%, 10%, 15%, 20%... thu nhập tính thuế/thu nhập chịu thuế.